Các thông số kỹ thuật cần thiết khi lựa chọn Bơm Công Nghiệp
1. Lưu lượng (Capacity):
Lưu lượng là lượng chất lỏng chảy qua máy thuỷ lực trong một đơn vị thời gian. Lưu lượng có thể được đo theo thể tích, trọng lượng hoặc khối lượng. Ký hiệu tương ứng là Q. Ðơn vị chuẩn tương ứng là m3/s hoặc m3/m.
2. Cột áp (Pump head or Head):
Cột áp của máy bơm được hiểu một cách đơn giản là chiều cao của bơm có thể đẩy nước lên tới một giá trị cho phép theo đặc tính của máy bơm. Cột áp máy bơm phụ thuộc chủ yếu vào công suất và thiết kế của máy. Vì thế, đầu bơm càng lớn thì áp suất mà bơm tạo ra sẽ càng lớn. Ký hiệu tương ứng H.
3. Công suất của máy bơm (Power):
Là công suất tiêu hao để tạo ra lưu lượng Q và chiều cao áp lực H, đơn vị đo là kW hoặc HP. ( 1HP= 0.75kW).
Các loại công suất của máy bơm để lựa chọn:
3.1 Công suất hữu ích: là năng lượng mà bơm tiêu tốn để tăng áp cho chất lỏng.
3.2 Công suất trên trục của bơm công suất đầu trục: Là phần công suất bù cho phần năng lượng tổn thất do ma sát ở trục, đặc trưng bởi hệ số hữu ích. Công suất này có thể khác nhau do hiệu suất làm việc của bơm do mỗi hãng sản xuất khác nhau.
3.3 Công suất của động cơ: Động cơ tiêu tốn năng lượng lớn hơn bơm vì năng lượng được truyền từ động cơ đến bơm một phần bị tổn thất do quá trình là việc của động cơ, sự truyền động giữa trục động cơ và bơm, do ma sát trên trục.
4. Vòng quay (R.P.M viết tắt của revolutions per minute):
Là đại lượng vật lý chỉ số vòng quay của chuyển động tròn trong một khoảng thời gian nhất định (thông thường được đo bằng phút)
5. Đường kính ống hút và ống xả (Bore):
Đơn vị đo đường kính ống thường được tính bằng milimet hoặc inches tùy thuộc và mỗi hãng khác nhau. Việc tính toán đường ống hút và xả rất quan trọng vì sẽ ảnh hưởng đến lưu lượng và cột áp của chất lỏng đi qua.
6. Cấp bơm ly tâm (Stage):
Bơm một đơn cấp hay còn gọi bơm một tầng cánh (single -stage pump) và bơm đa cấp hay còn gọi bơm đa tầng cánh ( multi- stage pump).